Các khoán sản Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt là loại khoán sản:
A. Kim loại
B. Năng Lượng
C. Phi kim loại
D. Kim loại đen
Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản nào sau đây?
A. Phi kim loại.
B. Nhiên liệu.
C. Kim loại màu.
D. Kim loại đen.
Than, dầu mỏ khí đốt là những khoáng sản:
A. Kim loại. B. Phi kim loại.
C. Năng lượng. D. Phi năng lượng.
C. Năng lượng
Ti.ck mik để mik lên 100Sp nhé =]
loại khoáng sản nào sau đây có thể vừa làm nhiên liệu và làm nguyên liệu
A than đá ,dầu khí
Bkim loại màu
C kim loại đen
D phi kim loại
loại khoáng sản nào sau đây có thể vừa làm nhiên liệu và làm nguyên liệu
A than đá ,dầu khí
Bkim loại màu
C kim loại đen
D phi kim loại
loại khoáng sản nào sau đây có thể vừa làm nhiên liệu và làm nguyên liệu
A than đá ,dầu khí
B kim loại màu
C kim loại đen
D phi kim loại
Câu 6: Các khoáng sản: than đá, dầu mỏ, khí đốt thuộc loại khoáng sản:
A. Phi kim loại
B. Năng lượng (nhiên liệu)
C. Kim loại
D. Nội sinh
Câu 7. Chất khí chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần không khí gần bề mặt đất là
A. Ô-xi.
B. Các-bo-níc.
C. Ni-tơ.
D. Ô-dôn.
Câu 8. Khu vực nào trên Trái Đất phần lớn có lượng mưa trên 2000 mm/năm?
A. Khu vực cực.
B. Khu vực ôn đới.
C. Khu vực chí tuyến.
D. Khu vực xích đạo.
Câu 9. Nguồn nhiệt trên Trái Đất có từ đâu?
A. Ánh sáng từ Mặt Trời
B. Sức nóng từ Mặt đất
C. Các khối khí nóng
D. Các khối khí lạnh
Câu 10. Khi nào không khí mới nóng lên
A. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất
B. Khi bề mặt đất hấp thu nhiệt Mặt Trời
C. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất, mặt đất hấp thụ đủ nhiệt
D. Khi mặt đất hấp thụ đủ nhiệt của Mặt trời rồi phản hồi lại vào không khí.
Câu 11. Dụng cụ đo nhiệt độ không khí:
A. Ampe kế B. Khí áp kế C. Nhiệt kế D.Vũ kế
Câu 12. Sư thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ biểu hiện:
A. Các vùng vĩ độ thấp nóng hơn các vùng vĩ độ cao
B. Các vùng vĩ độ cao nóng hơn vùng vĩ độ thấp
C. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều nóng
D. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều lạnh
Câu 13. Khu vực nào trên Trái Đất có lượng mưa lớn:
A. Vùng cực B. Vùng chí tuyến. C. Các vòng cực. D. Vùng xích đạo
Câu 14. Vì sao càng về vùng vĩ độ cao (900 Bắc và Nam) nhiệt độ không khí rất thấp
A. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời lớn
B. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời nhỏ
C. Mặt trời chiêu vuông góc
D. Mặt trời không chiếu sáng nơi này
Câu 15. Lượng mưa trên Trái đất phân bố
A. Giảm dần từ xích đạo đến 2 cực
B. Tăng dần từ xích đạo đến 2 cực
C. Chỉ có mưa ở xích đạo
D. Chỉ có mưa ở 2 cực
Câu 6: B
Câu 7: C
Câu 15: B
Câu 14: C
Câu 13: B
Câu 2: Khoáng sản năng lượng (Nhiên liệu) là
A. Sắt, man-gan, ti-tan, crom
B. Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,...
C. Muối mỏ, Apatit, kim cương, đá vôi, cát, sỏi...
D. Đồng, chì, kẽm, bạc, vàng
Ý nào sau đây nêu đúng và đầy đủ tên các khoáng sản quan trọng ở châu Á ?
A. Dầu mỏ, than, sắt, đồng, đá vôi, đá quý
B. Dầu mỏ, khí đốt, đá vôi, bô xít
C. Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc, ...
D. Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, bô xít, đá vôi, đá quý
dấu hiệu nào báo trước sắp có động đất sảy ra: *
A. Động vật hoảng loạn
B. Trời có mây đen
C. Sấm chớp, mưa đá
D. Cây cối chết khô
Các khoảng sản: than đá, dầu mỏ, khí đốt thuộc loại khoáng sản: *
A. Phi kim loại
B. Năng lượng
C. Kim loại
D. Xây dựng
Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc quả địa cầu) được xác định *
A. Theo đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
B. Là chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua nó.
C. Theo phương hướng trên bản đồ.
D. Theo hướng mũi tên trên bản đồ.
Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là *
A. 10km.
B. 12km.
C. 16km.
D. 20km.
Khoán sản phi kim loại là:
A. Đồng
B. Crôm
C. Dầu khí
D. Kim cương
Khoán sản phi kim loại trên Trái Đất là mỏ muối, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát, sỏi,...
Chọn: D.
1. Quá trình hình thành mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh khác nhau như thế nào ? 2. Sắp xếp các loại khoáng sản sau : Than đá, dầu mỏ, sắt, đồng, chì, kẽm, muối mỏ, apatit, than bùn, khí đốt, bôxit, vàng, kim cương, đá vôi vào bảng dưới đây sao cho đúng:
Loại khoáng sản | Tên khoáng sản |
1. Năng lượng (nhiên liệu) 2. Kim loại đen 3. Kim loại màu 4. Phi kim loại |
Câu 1:
Trả lời:
Mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh có quá trình hình thành khác nhau:
- Mỏ nội sinh là mỏ khoáng sản được hình thành trong quá trình phun trào mác ma (núi lửa), hoặc do mác ma được đẩy lên gần bề mặt đất. Vì thế, chúng thường ở những nơi có đá mác ma lộ ra ngoài mặt đất hoặc ở gần mặt đất.
- Mỏ ngoại sinh là mỏ khoáng sản được hình thành do sự lắng đọng vật chất ở những chỗ trũng hoặc do phong hoá đá xảy ra trong thời gian dài ở trên bề mặt đất. Vì vậy, chúng có quan hệ nhiều với loại đá trầm tích và thường có trong các lớp đá trầm tích.
Câu 2:
Loại khoáng sản | Tên khoáng sản |
1. Năng lượng (nhiên liệu) | Than đá, dầu mỏ, khí đốt, than bùn |
2. Kim loại đen | Sắt |
3. Kim loại màu | Đồng, chì, kẽm |
4. Phi kim loại | Muối mỏ, apatit, vàng, kim cương, đá vôi, bôxit |